Characters remaining: 500/500
Translation

cồm cộm

Academic
Friendly

Từ "cồm cộm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Cồm cộm được dùng để miêu tả một vật đó căng phồng, to, do chứa quá nhiều đồ vật hoặc chất lỏng, khiến gây cảm giác vướng víu hoặc nặng nề. dụ: "Ba lô nhét cồm cộm đủ thứ" có nghĩaba lô chứa rất nhiều đồ, đến nỗi không thể nhét thêm nữa.

  2. Cồm cộm cũng dùng để mô tả cảm giác khó chịu, thườngvùng mắt, do bụi bẩn hoặc vật đó gây cản trở, khiến mắt không thoải mái. dụ: "Mắt cồm cộm bụi cát" có nghĩamắt cảm thấy khó chịu do bị bụi cát bay vào.

dụ sử dụng:
  • Cấp độ cơ bản:

    • "Cái balo của tôi cồm cộm đầy sách vở."
    • "Sau khi chơi bóng, chân tôi cảm thấy cồm cộm mệt mỏi."
  • Cấp độ nâng cao:

    • "Túi rác cồm cộm không thể đóng lại được, đã để quá nhiều đồ thừa bên trong."
    • "Sau một đêm không ngủ, đầu tôi cồm cộm, cảm giác như một viên đá trong đầu."
Biến thể từ liên quan:
  • Từ "cồm cộm" có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành các cụm từ như: "hòm cồm cộm" (hòm chứa đầy đồ), "giọng nói cồm cộm" (giọng nói phát ra nghe có vẻ nặng nề, không rõ ràng).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Một số từ gần nghĩa có thể sử dụng thay thế trong một số ngữ cảnh gồm:
    • "nặng nề": chỉ cảm giác về trọng lượng hoặc áp lực.
    • "khó chịu": dùng để miêu tả cảm giác không thoải mái.
Chú ý:
  • "Cồm cộm" thường được dùng trong các tình huống miêu tả vật hoặc cảm xúc. Tuy nhiên, cần phân biệt với các từ khác như "cồng kềnh", thường dùng để chỉ những vật lớn nặng nề nhưng không nhất thiết phải đầy ắp đồ.
  1. tt. 1. Căng phồng to, do đựng quá đầy, gây cảm giác vướng víu: ba lô nhét cồm cộm đủ thứ dày cồm cộm. 2. cảm giác khó chịu (thườngmắt) do gợn vướngbên trong: mắt cồm cộm bụi cát.

Comments and discussion on the word "cồm cộm"